Cơ sở hạ tầng thủy điện Thủy điện ở lưu vực sông Mê Kông

Cơ sở hạ tầng thủy điện thượng lưu sông Mê Kông

Cho đến cuối thế kỷ 20, Mê Kông vẫn là một trong số ít những con sông lớn chưa bị ngăn đập trên dòng chảy. Cuối những năm 1990, Trung Quốc bắt đầu lên kế hoạch xây ít nhất 7 đập thủy điện trên thượng nguồn Mê Kông và đến nay đã hoàn thành và đưa vào vận hành 5 đập.[9]

Cơ sở hạ tầng thủy điện hạ lưu sông Mê Kông

Lào và Căm-puchia cũng đã lập kế hoạch xây dựng 12 đập trên dòng chính.[9]

Cơ sở hạ tầng thủy điện dòng nhánh

Ở các dòng nhánh sông Mê Kông, hiện nay đã lên đến 94 đập thủy điện. Theo thống kê của Ủy hội Mê Kông, đến năm 2015 sẽ có 36 đập thủy điện ở dòng nhánh được đưa vào vận hành, đến năm 2030 có thêm 30 đập nữa được triển khai trên các dòng nhánh.

Một số thủy điện trong khu vực Tây Nguyên của Việt Nam cũng nằm ở thượng nguồn một số dòng nhánh của sông Mê Kông. Các con đập thủy điện trên sông Sê San ở Tây Nguyên, đặc biệt là thủy điện Yaly, đã tác động không tốt đến cộng đồng hạ nguồn Campuchia.[10]

Cơ sở hạ tầng thủy điện hiện có

Đập đã được xây dựng:

Bảng 1: Đang hoạt động trong lưu vực sông Mê Kông (hơn 10 MW) [2][11][12][13]
Dự ánQuốc giaSôngTọa độNăm hoạt độngCông
suất
lắp đặt (MW)
Chiều
cao (m)
Chiều
dài đỉnh đập (m)
Dung
tích hoạt động
(triệu m3)
Diện tích
hồ chứa
tối đa
(km2)
Đại Triều SơnMekong24°1′27,8″B 100°22′10,77″Đ / 24,01667°B 100,36667°Đ / 24.01667; 100.36667 (Dachaoshan Dam)20031.350118481367826
Công Quả KiềuMekong25°36′43,7″B 99°17′45,6″Đ / 25,6°B 99,28333°Đ / 25.60000; 99.28333 (Gongguoqiao Dam)2008750130356120343
Nọa Trát ĐộMekong22°39′22″B 100°25′6″Đ / 22,65611°B 100,41833°Đ / 22.65611; 100.41833 (Jinghong Dam)20145850261,560821,749320
Cảnh HồngMekong22°3′6,5″B 100°46′1,96″Đ / 22,05°B 100,76667°Đ / 22.05000; 100.76667 (Jinghong Dam)20101750108705,5249510
Mạn LoanMekong24°37′19,51″B 100°26′54,76″Đ / 24,61667°B 100,43333°Đ / 24.61667; 100.43333 (Manwan Dam)19921550136418257415
Houay HoHouayho /
Xekong
15°3′34,17″B 106°45′51,39″Đ / 15,05°B 106,75°Đ / 15.05000; 106.75000 (Houayho Dam)19991507962037
Nam LeukNam Leuk /
Nam Ngum
18°26′16,41″B 102°56′4″Đ / 18,43333°B 102,93444°Đ / 18.43333; 102.93444 (Nam Leuk Dam)20006045800185
Nam Lik 2Nam Lik18°49′4,63″B 102°7′42,73″Đ / 18,81667°B 102,11667°Đ / 18.81667; 102.11667 (Nam Lik 2 Dam)20101033288,2624,4
Nam Ngum 1Nam Ngum18°31′49,82″B 102°32′50,39″Đ / 18,51667°B 102,53333°Đ / 18.51667; 102.53333 (Nam Ngum 1 Dam)1971148,7754687000370
Nam Ngum 2Nam Ngum18°55′17″B 102°44′25″Đ / 18,9213°B 102,7404°Đ / 18.9213; 102.7404 (Nam Ngum 2 Dam)20116151814212970122,2
Nam Theun 2Nam Theun /
Xe Bangfai
17°59′50,47″B 104°57′8,3″Đ / 17,98333°B 104,95°Đ / 17.98333; 104.95000 (Nam Theun 2 Dam)20101075483253680450
Theun-HinbounNam Theun &
Nam Gnouang
18°15′39,62″B 104°33′45,09″Đ / 18,25°B 104,55°Đ / 18.25000; 104.55000 (Theun-Hinboun Hydropower Plant)1998 /
2012
500245105
Xeset 1Xeset15°29′31″B 106°16′43″Đ / 15,492°B 106,27867°Đ / 15.49200; 106.27867 (Xeset 1 Dam)1994450,5
Xeset 2XesetSaravan, Lào20097620
Xekaman 3Nam Pagnou15°29′10″B 107°20′26″Đ / 15,48611°B 107,34056°Đ / 15.48611; 107.34056 (Xekaman 3)2013250[14]
Xekaman 1Sê Kaman
(Xê Kaman)
14°57′41″B 107°9′24″Đ / 14,96139°B 107,15667°Đ / 14.96139; 107.15667 (Xekaman 1 Hydropower Plant)2015322?[15]
Buôn Kuốp Sê Rêpôk12°31′39″B 107°55′19″Đ / 12,5275°B 107,92194°Đ / 12.52750; 107.92194 (Buon Kop Dam)200928037
Buôn Tua Srah Sê San /
Krông Pô Kô
12°16′40,66″B 108°2′34,98″Đ / 12,26667°B 108,03333°Đ / 12.26667; 108.03333 (Buon Tua Srah Dam)200986
Đray H'linh 1 Sê Rêpôk12°39′4″B 107°54′24″Đ / 12,65111°B 107,90667°Đ / 12.65111; 107.90667 (Đray H'linh 1)199012
Đray H'linh 2 Sê Rêpôk12°40′31,78″B 107°54′13″Đ / 12,66667°B 107,90361°Đ / 12.66667; 107.90361 (Dray Hinh 2 Dam)200716
Plei Krông Sê San /
Krông Pô Kô
14°24′41,38″B 107°51′51,48″Đ / 14,4°B 107,85°Đ / 14.40000; 107.85000 (Plei Krong Dam)20081006574516280
Sê San 3 Sê San14°13′19,98″B 107°47′43,05″Đ / 14,21667°B 107,78333°Đ / 14.21667; 107.78333 (Sesan 3 Dam)2006791646,4
Sê San 3A Sê San14°12′55,13″B 107°43′20,15″Đ / 14,2°B 107,71667°Đ / 14.20000; 107.71667 (Sesan 3A Dam)200796
Sê San 4 Sê San14°6′23,02″B 107°39′28,08″Đ / 14,1°B 107,65°Đ / 14.10000; 107.65000 (Sesan 4 Dam)20093606054
Sêrêpôk 3 Sê Rêpôk12°45′2,78″B 107°52′34,32″Đ / 12,75°B 107,86667°Đ / 12.75000; 107.86667 (Sre Pok 3 Dam)200922052,5
Thác Ialy Sê San14°13′38,93″B 107°49′46,55″Đ / 14,21667°B 107,81667°Đ / 14.21667; 107.81667 (Yali Falls Dam)2001720651460103764,5
Hạ Sesan 2 Sê San13°32′59,5″B 106°15′49,4″Đ / 13,53333°B 106,25°Đ / 13.53333; 106.25000Tọa độ: 13°32′59,5″B 106°15′49,4″Đ / 13,53333°B 106,25°Đ / 13.53333; 106.250002018400757729179075
ChulabhornNam Phrom16°32′10,56″B 101°39′0,13″Đ / 16,53333°B 101,65°Đ / 16.53333; 101.65000 (Chulabhorn Dam)1972407070018831
Pak MunMun15°16′54,82″B 105°28′5,01″Đ / 15,26667°B 105,46667°Đ / 15.26667; 105.46667 (Pak Mun Dam)199413617300
SirindhornLam Dom Noi15°12′22,82″B 105°25′44,96″Đ / 15,2°B 105,41667°Đ / 15.20000; 105.41667 (Siridhorn Dam)197136429401967288
Ubol RatanaNam Pong16°46′31,42″B 102°37′5,97″Đ / 16,76667°B 102,61667°Đ / 16.76667; 102.61667 (Ubol Ratana Dam)196625,235,18852263410
Hua NaHuay Kaosan199417207
Lam Phra PhloengLam Phra Phloeng196711145
Lam TakhongLam Takhong15°12′22,82″B 105°25′44,96″Đ / 15,2°B 105,41667°Đ / 15.20000; 105.41667 (Lam Ta Khong Dam)200250040,32512911430

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Thủy điện ở lưu vực sông Mê Kông http://microform.at/?type=hcard-rdf&url=http://vi.... http://www.usyd.edu.au/mekong/ http://asian-power.com/project/in-focus/laos-hydro... http://www.bbc.com/vietnamese/vietnam/2014/04/1404... http://www.bbc.com/vietnamese/vietnam/2016/05/1605... http://www.bbc.com/vietnamese/world/2016/05/160505... http://maps.bing.com/GeoCommunity.asjx?action=retr... http://www.edl-laos.com/index_eng.php http://maps.google.com/maps?q=http://microform.at/... http://www.namtheun2.com